Thông tin về vận đơn hàng không (Airway bill)

vận đơn hàng không

Vận đơn hàng không là chứng từ do người chuyên chở phát hành để xác nhận việc nhận lô hàng để vận chuyển bằng máy bay. Thuật ngữ này trong tiếng Anh là Air waybill, thường viết tắt là AWB. Vậy vận đơn hàng không có chức năng như thế nào, nội dung cụ thể ra sao, những thuật ngữ trên AWB có ý nghĩa gì, các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Vận đơn hàng không (Airway bill) là gì?

Vận đơn hàng không (Air Way Bill – AWB) là chứng từ do người chuyên chở (hãng hàng không) hoặc đại diện của họ phát hành cho người gửi hàng xác nhận việc nhận lô hàng để vận chuyển bằng máy bay.

Khi lô hàng được vận chuyển bằng đường hàng không, người gửi hàng sẽ được cấp Vận đơn hàng không – AWB làm (i) biên lai nhận hàng và (ii) làm bằng chứng cho hợp đồng vận tải.

Chú ý: Vì AWB không có chức năng là chứng từ sở hữu hàng hóa như Vận đơn đường biển nên AWB cũng không có khả năng lưu thông và không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu.

Mục đích sử dụng vận đơn hàng không Airwayill- AWB

Vê cơ bản bạn sẽ thấy vận đơn hàng không sẽ có tác dụng như sau:

  • Được xem như hợp đòng vận tải giữa người chuyên chở và  người gửi hàng
  • Đây bằng chứng cho thấy người chuyên chở đã nhận hàng của chủ hàng
  • Đồng thời là chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không
  • Vận đơn hàng không còn dùng để kê khai hải quan của hàng hoá
  • Hướng dẫn chỉ đường trong quá trình theo dõi tiến độ hàng hóa

Phân loại vận đơn hàng không

Vận đơn chủ (Master Airway bill – MAWB) là vận  đơn do hãng hàng không (người vận tải) cấp cho Forwarder (người gom hàng) khi hàng hóa được giao ở sân bay đi. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và là chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.

Vận đơn nhà (House airway bill – HAWB) là vận đơn do Forwarder (người gom hàng) cấp cho các chủ hàng lẻ (Shipper) khi nhận hàng từ họ ở sân bay đi. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và là chứng từ giao nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.

Phân biệt vận đơn chủ MAWB và vận đơn thư HAWB  theo cách dễ ràng như sau:

Khi chủ hàng lưu chỗ (book) với công ty giao nhận hàng không, bên giao nhận sẽ cấp HAWB. Tới lượt mình, người giao nhận book lại chỗ với hãng hàng không cho lô hàng đó, thì sẽ được hãng cấp MAWB.

 Quy trình phát hành vận đơn hàng khôn

Vận đơn hàng không được phát hành theo bộ gồm ít nhất là 9 bản, trong đó có 3 bản gốc (original) và 6 bản sao (copy) trở lên. Khi phát hành AWB, bản gốc 1 (Original 1) màu xanh lá cây – giao cho người chuyên chở (có chữ ký của người gửi hàng), bản gốc 2 (Original 2) màu hồng – gửi cùng hàng hóa đến nơi đến cho người nhận (có chữ ký của người gửi hàng và người chuyên chở), bản gốc 3 (Original 3) màu xanh da trời – giao cho người gửi hàng (có chữ ký của người chuyên chở).

Quy trình:

1. Người gửi hàng giao hàng cho người vận tải (người chuyên chở);

2. Người vận tải phát hành vận đơn cho người gửi hàng (bản gốc AWB số 3);

3. Hàng được đưa lên máy bay để đến nước nhập khẩu;

4. Người gửi hàng gửi bộ chứng từ (có thể bao gồm bản gốc AWB số 3 hoặc không) cho người nhận hàng;

5. Người nhận hàng xuất trình các giấy tờ cho đại lý của người vận tải ở sân bay đến đến để nhận hàng (không cần xuất trình AWB gốc);

6. Đại lý của người vận tải ở sân bay đến giao hàng cho người nhận hàng

Nội dung của vận đơn hàng không

Shipper name and address: Thông tin tên và địa chỉ người gửi hàng

Consignee name and address: Thông tin tên và địa chỉ người nhận hàng

AWB number: Số vận đơn

Airport of departure: Sân bay xuất phát

Issuing carrier’s name and address: Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn

Issuing carrier’s agent: Ðại lý của người chuyên chở

Routine: Tuyến đường

Accounting information: Thông tin thanh toán

Currency: Tiền tệ

Charges codes: Mã thanh toán cước

Charges: Cước phí và chi phí

Declare value for carriage: Giá trị kê khai vận chuyển

Declare value for customs: Giá trị khai báo hải quan

Amount of insurance: Số tiền bảo hiểm

Handing information: Thông tin làm hàng

Number of pieces: Số kiện

Other charges: Các chi phí khác

Prepaid: Cước và chi phí trả trước

Collect: Cước và chi phí trả sau

Shipper of certification box: Ô ký xác nhận của người gửi hàng

Carrier of execution box: Ô dành cho người chuyên chở

For carrier of use only at destination: Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến

Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở.

LIÊN HỆ CHÚNG TÔI JAPANEXPRESS ĐỂ NHẬN ĐƯỢC SƯ TƯ VẤN VỀ DỊCH VỤ NHANH NHẤT NHÉ.

 

 

 

Rate this post