Tin Tức

Những thuật ngữ thường dùng trong ngành Logistics – kiến thức Logistics

Những thuật ngữ thường dùng trong ngành Logistics – kiến thức Logistics

A

ABS – Activity Based Costing

Một hệ thống kế toán đo lường chi phí và hiệu suất của các hoạt động cụ thể được thực hiện trong một tổ chức. Ví dụ, giải pháp ABC có thể đo lường chi phí phát sinh từ mục các khoản phải thu trong việc xử lý các sai sót hóa đơn, trong khi phương pháp kế toán truyền thống bỏ qua hoạt động này và đo lường chi phí của mục các khoản phải thu như là một tỉ lệ phần trăm của doanh thu.

AC – Accessorial

Dịch vụ Phụ trợ – Dịch vụ được hãng tàu cung cấp thêm ngoài các dịch vụ vận tải (ví dụ như việc phân loại, đóng gói, làm lạnh container, làm nóng và lưu trữ).

AI – All Inclusive

Đã Bao gồm Tất cả

AQ – Any Quantity

Mức xếp hạng áp dụng cho một mặt hàng bất kể trọng lượng như thế nào.

AS – Assignment

  1. Việc chuyển nhượng quyền lợi và lợi ích hợp pháp của một người cho người khác. 2. Đặc biệt việc chuyển giao tài sản được ủy thác hoặc được sử dụng vì lợi ích của chủ tài sản. 3. Là chứng từ cần có để thực hiện chuyển giao quyền và lợi ích như trên.
Những thuật ngữ thường dùng trong ngành Logistics – kiến thức Logistics

ATD – Artificial Tween Decks

Container Hai Boong Nhân tạo Có nền bằng thép dài bốn mươi feet, rộng tám feet, dày một foot với sàn bằng gỗ cứng. Được trang bị mười vòng gia cố để bảo đảm chuyên chở hàng hóa quá cỡ, trọng tải nặng hoặc có bánh xe.

B

Bay

Khu vực đặt container trên tàu.

BL – Bill of Lading

Văn bản pháp lý được ký bởi hoặc ký thay cho thuyền trưởng, đại lý vận tải, chủ tàu hoặc hãng tàu (chung). Là bằng chứng bằng văn bản về hợp đồng vận tải đường biển và/hoặc đường bộ. Là (1) Biên nhận hàng hóa (đang được chủ tàu/hãng tàu hoặc đại lý vận tải của họ giữ hộ) và (2) Nhiệm vụ vận chuyển và giao hàng an toàn đến nơi đã định/đã thỏa thuận, trừ khi gặp rủi ro trên biển (3) Việc nộp lại (surrender) chứng từ mà tại đó/khi đó, các điều khoản quy định việc giao hàng theo lệnh của một người cụ thể, theo lệnh (trống) hoặc theo người nhận vận đơn 4) Phiếu này là bằng chứng cho các điều khoản của hợp đồng vận tải.

Booking

  1. Hành động ghi nhận các hoạt động thu xếp cho việc di chuyển/vận tải hàng hóa bằng tàu hoặc phương tiện chuyên chở khác. 2. Thể hiện trước mong muốn đăng ký trước cho việc gì đó, ví dụ như vận chuyển hàng hóa. 3. Còn gọi là yêu cầu đặt chỗ

C

CAM – Cargo Declaration Amendment Fee

Phí cho việc nộp lại các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Hải quan do khách hàng có yêu cầu điều chỉnh sau khi người chuyên chở đã nộp hồ sơ chứng từ cho các cơ quan hải quan địa phương. Các nước nhập khẩu nếu có áp dụng: – Liên minh châu Âu – Na Uy – Thụy Sĩ – Hoa Kỳ – Canada – Puerto Rico – Mexico

CCF – Container Cleaning Fee

Phí này bao gồm các chi phí phát sinh khi làm vệ sinh thêm hoặc vệ sinh đặc biệt và được áp dụng khi container không đáp ứng các chỉ tiêu vệ sinh tiêu chuẩn (cả bên trong lẫn bên ngoài) khi được khách hàng trả lại trong tình trạng rỗng. Dịch vụ vệ sinh container bổ sung này có thể được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Chi phí này không áp dụng cho những container thuộc sở hữu của chủ hàng.

CAS – Controlled Atmosphere Service

Phí Kiểm soát khí (CA) gồm các khoản phí phát sinh liên quan đến việc cung cấp một container vận tải đông lạnh có phần khí được kiểm soát đặc biệt. Những loại container này đảm bảo hỗn hợp khí Oxy và CO­2 được điều hòa và cung cấp trong hai sản phẩm khác nhau: 1) Star Fresh: Active CA 2) Star Care: Passive CA Áp dụng khi hãng tàu nhận yêu cầu về loại container này. Để biết thêm thông tin, vui lòng bấm vào đây.

CAF – Currency Adjustment Factor

Đây là một biện pháp chia sẻ chi phí đền bù để loại bỏ rủi ro của hãng tàu liên quan đến biến động tiền tệ. Có thể xem tổng quan các phép tính CAF tại đây. Phí sẽ được tính cho tất cả các yêu cầu đặt chỗ cho các tuyến thương mại này. Phí được áp dụng chủ yếu, nhưng không giới hạn, các tuyến châu Âu, ví dụ như: Châu Âu – Viễn Đông Châu Âu – Trung Đông / Biển Đỏ / Tiểu lục địa Ấn Độ Mỹ đến/từ châu Âu

D

DDU – Delivery Duty Unpaid

Delivery

(1) Việc chuyển giao vật lý và hợp pháp hàng hóa từ người gửi hàng đến hãng tàu và từ hãng tàu/đại lý vận tải đến người nhận hàng.
(2) Hành động chuyển tài sản vào quyền sở hữu hợp pháp của một người khác, dù là chuyển giao thực tế quyền kiểm soát vật lý của đối tượng từ người này sang người khác hoặc chịu ảnh hưởng mang tính xây dựng theo nhiều cách khác nhau.

Differential

Số tiền được thêm vào hoặc trừ ra từ giá chuyên chở căn bản để tạo thành mức giá mới cho địa điểm đi hoặc đến khác hoặc qua một tuyến vận chuyển khác.

Những thuật ngữ thường dùng trong ngành Logistics – kiến thức Logistics

Distribution

Tổng quan toàn bộ các hoạt động và kế hoạch cần thiết để đưa một sản phẩm từ dây chuyền sản xuất đến người dùng cuối.

Distribution Requirements Planning

Một hệ thống xác định nhu cầu cho hàng tồn kho tại các trung tâm phân phối, tổng hợp ngược trở lại các thông tin về nhu cầu và hoạt động như là đầu vào cho hệ thống sản xuất và nguyên vật liệu.

Diversion Charge

Phí chuyển hàng từ cảng đích dự kiến ban đầu đến một địa điểm mới.

Dock Receipt

Biên nhận cấp cho hàng được nhận hoặc được giao tại cầu cảng hoặc bến tàu. Khi tiến hành giao một lô hàng nước ngoài, biên nhận bến cảng được phát hành khi vận đơn nộp lại cho hãng vận chuyển.

Dry Dock

Được sử dụng làm bến đỗ tàu để sửa chữa.

Dunnage

Vật liệu được sử dụng xung quanh hàng hóa để hàng không bị vỡ hoặc dịch chuyển, thường là do chủ hàng cung cấp. Trọng lượng hàng được đưa vào bảng xếp hạng.

E

Earnings

Thu nhập sau thuế của một công ty và toàn bộ chi phí khác đã được thanh toán. Còn được gọi là lợi nhuận hoặc thu nhập ròng.

EIR

Biên nhận Trao đổi Thiết bị. Một tài liệu dùng để nhận hoặc giao một container/khung chứa hàng đầy hoặc trống tại bất kỳ cảng hoặc bãi chứa/kho chứa container nội địa nào.

EAN 8

Mã vạch EAN được sử dụng khi cần biết xuất xứ quốc gia. Có 8 chữ số trong EAN 8, trong đó hai ký tự đầu dùng để xác định quốc gia xuất xứ, 5 ký tự tiếp theo là dữ liệu, sau đó là kiểm tra tổng. Cả hai phần bổ sung 2 và 5 chữ số cũng được hỗ trợ.

EL – Error List

Báo cáo chỉ ra sự sai lệch (lỗi) trong dữ liệu đầu vào.

F

Feeder

Dùng phương tiện giao thông chuyên chở để chuyển tiếp hàng hóa từ tàu mẹ đến điểm đến cuối cùng hoặc từ cảng nhận đầu tiên đến tàu mẹ.

FC – Floating Cranes

Cần cẩu hạng nặng có khả năng xử lý hàng hóa đặc biệt nặng khi không thể sử dụng cầu trục cổng thông thường.

FHC – For-Hire Carriers

Người hoặc công ty tham gia vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách để nhận tiền trả công. Được phân thành hai loại chính, hãng vận tải bằng động cơ cho hàng hóa thông thường và chuyên dụng.

FB – Freight Bill

Vận Đơn (Thu) tại Cảng đến: Vận Đơn Trả Trước. (1) Vận đơn được một công ty vận tải lập cho người nhận hàng, trong đó có mô tả tên chủ hàng, địa điểm xuất xứ và phí vận chuyển tính theo trọng lượng (nếu chưa trả trước). (2) Vận đơn được một công ty vận tải lập cho chủ hàng, trong đó có mô tả về hàng hóa vận chuyển, người nhận hàng, điểm đến và phí vận chuyển tính theo trọng lượng.

FF – Freight Forwarder

(1) Người tham gia lắp ráp, thu thập, phối hợp vận chuyển và phân phối ít hơn lượng hàng vận chuyển trên xe moóc. (2) Cũng là người làm đại lý trung chuyển hàng hóa đến hoặc từ nước ngoài và làm thủ tục hải quan liên bang cho hàng hóa.

Những thuật ngữ thường dùng trong ngành Logistics – kiến thức Logistics

G

Gantry Crane

Cầu trục cổng: Cần cẩu tại Cảng dùng để chất và dỡ container từ tàu, được định vị bằng cách di chuyển dọc theo đường ray.

H

Handling Costs

Chi phí liên quan đến việc chuyển giao, chuẩn bị và lưu kho theo hợp đồng.

Hangertainer

Container chuyên dụng được lắp đặt xà treo nhằm mục đích treo các mặt hàng may mặc bằng móc.

 

Rate this post
indochinapost